VEAS
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TẠI SYDNEY

Vietnamese Entrepreneurs Association in Sydney

English Tiếng Việt
Banner bên phải
banner bên trái

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 7 tháng đầu năm 2019

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2019, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 4,54 tỷ USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nếu không tính dầu thô, kim ngạch hai chiều đạt hơn 4,48 tỷ USD, tăng 11% so với 7 tháng đầu năm 2018, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô) đạt gần 1,9 tỷ USD, giảm 8%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 2,6 tỷ USD, tăng 32% so với cùng kỳ năm trước.

 

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô)

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 7T/2018 7T/2019 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch XK 2,044,112,619 1,874,733,360 -8%
Điện thoại các loại và linh kiện 495,813,191 419,227,750 -15%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 211,737,772 234,928,101 11%
Giày dép các loại 130,526,647 150,544,175 15%
Hàng dệt, may 117,066,411 141,118,764 21%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 200,578,414 131,495,574 -34%
Hàng thủy sản 101,300,643 110,362,227 9%
Gỗ và sản phẩm gỗ 101,056,283 79,753,297 -21%
Phương tiện vận tải và phụ tùng 33,561,161 68,584,392 104%
Hạt điều 61,814,528 63,882,072 3%
Sản phẩm từ sắt thép 51,734,483 54,731,564 6%
Sản phẩm từ chất dẻo 32,177,584 30,853,160 -4%
Hàng rau quả 17,194,292 22,967,109 34%
Kim loại thường khác và sản phẩm 21,772,332 22,105,108 2%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 25,550,686 21,913,939 -14%
Giấy và các sản phẩm từ giấy 17,048,352 21,808,280 28%
Cà phê 25,137,472 21,587,325 -14%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 32,544,348 20,031,515 -38%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 16,659,994 19,377,717 16%
Sắt thép các loại 24,458,031 18,623,958 -24%
Sản phẩm hóa chất 15,704,753 14,970,053 -5%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 12,372,908 13,509,696 9%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 7,932,298 10,497,107 32%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7,922,306 8,628,185 9%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7,335,301 7,880,350 7%
Sản phẩm gốm, sứ 7,693,470 7,790,450 1%
Gạo 3,788,709 6,209,410 64%
Dây điện và dây cáp điện 9,365,849 5,885,963 -37%
Sản phẩm từ cao su 7,553,236 5,129,042 -32%
Clanhke và xi măng 1,567,309 3,900,123 149%
Hạt tiêu 6,203,478 3,838,164 -38%
Chất dẻo nguyên liệu 2,972,224 2,673,867 -10%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 2,021,105 1,698,369 -16%
Hàng hóa khác 233,947,049 128,226,553 -45%

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 7T/2018 7T/2019 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch NK 1,984,488,391 2,610,197,217 32%
Than các loại 438,812,653 937,393,334 114%
Quặng và khoáng sản khác 171,535,282 328,623,661 92%
Kim loại thường khác 350,997,371 280,150,986 -20%
Lúa mì 202,124,959 157,010,978 -22%
Phế liệu sắt thép 83,413,825 117,104,866 40%
Hàng rau quả 55,775,466 65,034,900 17%
Bông các loại 121,885,267 60,404,866 -50%
Dược phẩm 31,583,201 33,808,546 7%
Sữa và sản phẩm sữa 17,129,864 31,718,642 85%
Sắt thép các loại 12,486,598 28,683,183 130%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 32,974,082 26,368,571 -20%
Sản phẩm hóa chất 26,560,709 23,821,369 -10%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8,591,331 18,333,908 113%
Chất dẻo nguyên liệu 11,970,930 10,248,379 -14%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12,815,778 9,238,263 -28%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6,292,797 7,308,168 16%
Chế phẩm thực phẩm khác 4,046,522 6,971,234 72%
Gỗ và sản phẩm gỗ 2,982,119 5,739,967 92%
Khí đốt hóa lỏng   5,545,325  
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 6,419,383 4,823,447 -25%
Dầu mỡ động thực vật 4,464,791 3,815,646 -15%
Sản phẩm từ sắt thép 1,900,319 2,889,730 52%
Hóa chất 1,474,821 975,322 -34%
Hàng hóa khác 378,250,323 444,183,927 17%

(Nguồn: TCHQ Việt Nam)
 

Theo: Vietnam Trade Office


TIN NỔI BẬT

Copyrights © 2017 by VEAS. All rights reserved.