VEAS
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TẠI SYDNEY

Vietnamese Entrepreneurs Association in Sydney

English Tiếng Việt
Banner bên phải
banner bên trái

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong bốn tháng đầu năm 2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong bốn tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 2,7 tỷ USD, tăng gần 11% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó xuất khẩu của Việt Nam đạt hơn 1,2 tỷ USD, tăng 7,3%, kim ngạch nhập khẩu đạt hơn 1,5 tỷ USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 4T/2019 4T/2020 Tăng/Giảm (%)
Kim ngạch XK 1.121.884.111 1.204.158.705 7,3%
Điện thoại các loại và linh kiện 323.338.507 288.248.100 -10,9%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 137.582.425 119.694.131 -13,0%
Dầu thô 14.223.573 98.115.172 589.8%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 66.914.038 86.118.472 28,7%
Giày dép các loại 79.961.770 84.283.503 5,4%
Hàng dệt, may 78.539.889 73.514.490 -6,4%
Hàng thủy sản 59.653.616 55.235.560 -7,4%
Gỗ và sản phẩm gỗ 44.965.787 36.980.267 -17,8%
Sản phẩm từ sắt thép 33.821.296 33.953.716 0,4%
Hạt điều 36.010.462 29.285.666 -18,7%
Sản phẩm từ chất dẻo 17.270.954 19.793.098 14,6%
Phương tiện vận tải và phụ tùng 11.529.606 19.432.517 68,5%
Hàng rau quả 12.584.037 18.402.175 46,2%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.649.953 15.128.990 56,8%
Giấy và các sản phẩm từ giấy 11.517.010 13.994.454 21,5%
Cà phê 11.799.345 13.305.238 12,8%
Sản phẩm hóa chất 7.789.381 11.810.129 51,6%
Kim loại thường khác và sản phẩm 10.716.624 11.336.037 5,8%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 10.000.901 10.977.960 9,8%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 10.820.393 8.527.876 -21,2%
Sắt thép các loại 12.458.972 8.307.461 -33,3%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 6.324.092 8.183.197 29,4%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 5.203.366 5.738.127 10,3%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.737.754 5.047.782 35,0%
Sản phẩm gốm, sứ 3.980.212 4.061.860 2,1%
Gạo 2.819.892 3.807.599 35,0%
Chất dẻo nguyên liệu 1.700.231 3.589.159 111,1%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.827.774 3.481.755 -27,9%
Sản phẩm từ cao su 3.246.103 3.330.203 2,6%
Clanhke và xi măng 3.653.354 2.834.491 -22,4%
Dây điện và dây cáp điện 3.472.171 2.487.856 -28,3%
Hạt tiêu 2.880.826 2.086.624 -27,6%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.047.986 1.334.118 27,3%
Hàng hóa khác 77.841.810 101.730.922 30,7%

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 4T/2019 4T/2020 Tăng/Giảm (%)
Kim ngạch NK 1.326.092.429 1.510.548.849 13,9%
Than các loại 486.239.695 581.323.550 19,6%
Quặng và khoáng sản khác 169.615.468 206.523.928 21,8%
Kim loại thường khác 142.081.344 165.749.694 16,7%
Lúa mì 77.819.666 82.739.120 6,3%
Hàng rau quả 33.036.838 29.998.876 -9,2%
Phế liệu sắt thép 47.225.447 19.580.718 -58,5%
Sữa và sản phẩm sữa 21.880.293 16.974.436 -22,4%
Sắt thép các loại 8.475.107 16.009.416 88,9%
Dược phẩm 14.053.509 15.051.371 7,1%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 12.326.514 13.764.891 11,7%
Sản phẩm hóa chất 12.180.233 13.353.224 9,6%
Bông các loại 28.981.209 12.020.375 -58,5%
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.305.818 11.323.169 391,1%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.105.473 5.747.308 12,6%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 11.774.391 5.581.418 -52,6%
Chất dẻo nguyên liệu 5.823.934 5.329.199 -8,5%
Chế phẩm thực phẩm khác 3.853.401 3.484.098 -9,6%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.595.548 3.076.074 -33,1%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.201.356 2.621.437 19,1%
Dầu mỡ động thực vật 1.870.349 1.544.234 -17,4%
Sản phẩm từ sắt thép 1.570.585 1.137.208 -27,6%
Hóa chất 564.254 597.311 5,9%
Hàng hóa khác 232.511.996 297.017.795 27,7%

(Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Úc)


TIN NỔI BẬT

Copyrights © 2017 by VEAS. All rights reserved.